Nguồn: Internet
Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious).
So sánh ngang bằng
Cấu trúc sử dụng là as .... as
My book is as interesting as yours.
His car runs as fast as a race car.
John sings as well as his sister.
Their house is as big as that one.
His job is not as difficult as mine.
They are as lucky as we.
Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so.
He is not as tall as his father.
He is not so tall as his father.
Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ.
Peter is as tall as I. (ĐÚNG)
Peter is as tall as me. (SAI)
My house is as high as his.
My house is the same height as his.
Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...as là different from...
These trees are the same as those.
He speaks the same language as she.
Her address is the same as Rita’s.
Their teacher is different from ours.
So sánh hơn kém
Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang bằng:
Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi -er. (thick - thicker; cold-colder; quiet-quieter)
Đối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ w,x,z) và trước đó là một nguyên âm, phải gấp đôi phụ âm cuối. (big-bigger; red-redder; hot-hotter)
Đối với tính từ, phó từ dài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc phó từ đó (more beautiful; more important; more believable).
Đối với tính từ tận cùng là phụ âm+y, phải đổi y thành -ier (happy-happier; dry-drier; pretty- prettier).
Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious).
Trường hợp đặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than = more friendly than.
S + V + short adjective + er
short adverb + er*
more + long adjective/adverb
less + adjective/adverb + than + noun
pronoun
Chú ý:
Chỉ một số phó từ là có đuôi -er, bao gồm: faster, quicker, sooner, latter.
Nhớ dùng dạng thức chủ ngữ của đại từ sau than, không được dùng dạng tân ngữ.
S + V + as + many
much
litle
few + noun + as + noun
pronoun
He earns as much money as his brother.
They have as few classes as we.
Before payday, I have as little money as my brother.
S + V + More
fever
less + noun + than + noun
pronoun
I have more books than she.
February has fewer days than March.
Their job allows them less fredom than ours does.
Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody...
He is smarter than anybody else in the class.
Lưu ý:
Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
He worries more than was good for him.
Các tính từ và phó từ đặc biệt
Một số ít tính từ và phó từ có dạng thức so sánh đặc biệt. Chúng không theo các quy tắc nêu trên. Nghiên cứu bảng sau:
Tính từ hoặc trạng từ So sánh hơn kém So sánh nhất
far farther
further farthest
furthest
little
few less least
much
many more most
good
well better best
bad
badly worse worst
I feel much better today than I did last week.
He has less time now than he had before.
This magainze is better than that one.
He acts worse now than ever before.
Lưu ý: farther dùng cho khoảng cách;ýurther dùng cho thông tin hoặc các trường hợp trừu tượng khác.
The distance from your house to school is farther than that of mine.
If you want further information. please call to the agent.
Next year he will come to the U.S for his further education.
Hôm nay chúng ta sẽ học chữ Too, So, Either, Neither.
* Too và So có nghĩa là "cũng vậy".
Khi nhắc lại một điều giống người đã nói trước, ta có thể dùng Too, So.
- Too đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
e.g
A. I can speak English.
B. I can speak English, too.
Trong thực tế người ta thường dùng động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) để nói ngắn gọn thay vì phải lặp lại cả câu.
e.g
A. I can speak English.
B. I can, too.
A. I am hungry.
B. I am, too.
A: I like films.
B: I do, too
- So đặt ở đầu câu, sau So là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết/ trợ động từ) rồi đến chủ từ.
So + V (đặc biệt)+ Subject.
e.g.
A. I can speak English.
B. So can I.
A. I am hungry.
B. So am I.
Nếu là động từ thường, ta dùng trợ động từ Do, Does.
e.g
A. I like football.
B. I do, too.
A. I drink coffee..
B. So do I.
A. I go to school by bus.
B. So does Tom/ my brother.
* Either và Neither nghĩa là “cũng không".
Khi người thứ nhất nói một điều phủ định và người thứ hai nói giống như vậy, có thể dùng hai từ này.
Either đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy. (có người không phẩy)
e.g
A. I’ m not sick.
B. I’ m not sick, either. (thực tế: I’ m not, either.)
A. I don’t live here.
B. I don’t (live here), either.
Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) rồi đến chủ từ. (chỗ này giống So)
Neither + V (đặc biệt)+ Subject.
*Lưu ý:
Sau Neither không có not, chúng ta có thể nhớ Neither = not + either, như vậy đã có neither thì không cần not nữa.
e.g.
A. I can’t swim.
B. Neither can I
A. I don’t smoke.
B. Neither do I.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét